1. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
Chứng từ thanh toán: Phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp đặc thù. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Bổ sung yêu cầu: hợp đồng, hóa đơn, tờ khai hải quan, phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm (nếu có). Chính phủ sẽ quy định thêm cho xuất khẩu qua sàn thương mại điện tử và trường hợp đặc thù.
2. Kê khai bổ sung thuế GTGT sai sót:
Làm tăng thuế phải nộp hoặc giảm thuế hoàn: Kê khai bổ sung vào tháng/quý phát sinh sai sót, nộp đủ thuế và tiền chậm nộp (nếu có). Làm giảm thuế phải nộp hoặc chỉ điều chỉnh số thuế khấu trừ: Kê khai vào tháng/quý phát hiện sai sót.
3. Hoàn thuế GTGT:
Cơ sở kinh doanh hàng hóa/dịch vụ chịu thuế suất 5% được hoàn thuế nếu số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ từ 300 triệu trở lên sau 12 tháng hoặc 4 quý liên tục.
4. Điều kiện hoàn thuế bổ sung:
Người bán phải kê khai, nộp thuế GTGT đúng quy định đối với hóa đơn xuất cho bên đề nghị hoàn thuế.
5. Tăng ngưỡng doanh thu không chịu thuế GTGT:
Hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu ≤ 200 triệu đồng/năm không chịu thuế GTGT (hiệu lực từ 01/01/2026).
6. Thuế suất 0%:
Hàng hóa xuất khẩu: Bổ sung tiêu chí “phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu”.
Dịch vụ xuất khẩu: Bao gồm dịch vụ cung cấp trực tiếp và tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ sản xuất xuất khẩu.
7. Các sửa đổi khác:
Điều chỉnh đối tượng không chịu thuế và thuế suất một số hàng hóa, dịch vụ.
Lưu ý: Luật có hiệu lực từ 01/07/2025, riêng quy định về doanh thu không chịu thuế có hiệu lực từ 01/01/2026
ĐIỂM MỚI TRONG LUẬT THUẾ GTGT NĂM 2024
Nguyễn Phương Thảo
Đăng vào 17/12/2024
7 lượt xem
Tags: